Độ nhám bề mặt đóng vai trò vô cùng quan trọng trong nhiều ứng dụng công nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến ma sát, khả năng bám dính, tính thẩm mỹ và tuổi thọ của sản phẩm. Cao su tạo mẫu Plastiform P80 RA từ Plastiform chính là giải pháp tối ưu, mang đến phương pháp đo độ nhám bề mặt nhanh chóng, chính xác và linh hoạt cho mọi nhu cầu của bạn.
Trong ngành cơ khí chính xác, đặc biệt là các lĩnh vực sản xuất ô tô, hàng không, khuôn mẫu và thiết bị công nghiệp, yêu cầu kiểm soát kích thước và hình học của sản phẩm ngày càng khắt khe.Các chi tiết như trục, bạc, vỏ hộp số, bánh răng hay cụm lắp ráp đòi hỏi dung sai nhỏ, đồng thời phải đảm bảo đồng nhất giữa hàng loạt (mass production). Vậy làm thế nào để giải quyết vấn đề đó?
Trong ngành công nghiệp cơ khí, việc đo lường các trục và các chi tiết có hình dạng phức tạp là yếu tố then chốt để đảm bảo chất lượng và độ bền của sản phẩm. Để đạt được độ chính xác cao và kiểm tra nhanh chóng, Mahr MarShaft MMQ 1000 là lựa chọn lý tưởng cho các nhà sản xuất muốn đảm bảo các chi tiết trục, ống hay các linh kiện có dạng dài và hình dạng phức tạp luôn đạt chuẩn.
Cùng với thước cặp và panme, đồng hồ so giúp chúng ta kiểm tra độ chính xác của phôi hoặc các chi tiết của thiết bị máy móc. Mitutoyo là một trong những thương hiệu nổi bật trên thị trường về cung cấp thiết bị đo. Hãy cùng tìm hiểu về những mẫu đồng hồ so nổi bật nhất của thương hiệu danh tiếng và lâu đời này thông qua bài viết sau.
Đây là thiết bị dùng để gắn vào đầu đo của thước đo cao (nếu cần rà độ phẳng theo chiều dọc) hoặc các thiết bị khác để hỗ trợ kiểm tra mặt phẳng. Ngoài ra còn dùng để so sánh các vị trí với nhau hoặc với các điểm chuẩn có độ nhạy cảm cao, dùng để kiểm tra độ sai lệch hình dạng, hình học và vị trí của chi tiết như: độ côn, độ song song, vuông góc, độ không đồng trục,…
Bằng phương pháp so sánh, thiết này có thể kiểm tra lại hàng loạt kích thước khi kiểm tra thực tế. Đo một cách chính xác và nhanh chóng nhất. Ứng dụng nhiều cho các ngành công nghiệp, cơ khí, xây dựng,…
Đồng hồ so là dụng cụ đo chuẩn xác tới tận 0.01, 0.001mm. Ngoài ra, còn có loại cho phép đo chuẩn xác hơn.
Các bộ phần cấu tạo nên thiết bị này bao gồm: mặt số, vỏ, tay cầm, thanh đo ống dẫn hướng thanh đo, kim chỉ số vòng quay, vít hãm, kim và một vài bộ phận khác.
Chúng ta có thể phân loại dựa vào nhiều yếu tố như hình thức bên ngoài, cấu tạo đồng hồ và phạm vi đo lường. Chủ yếu được phân làm hai loại chính như sau:
Loại tiêu chuẩn:
Đầu đo và trục đo không cố định một chỗ, có thể di chuyển lên hoặc xuống. Trong đó vạch đo có chia giao động từ 0,01mm – 0,002mm. Phạm vi đo có thể đo trong phạm vi từ 0 – 1mm hoặc 1 – 5mm hoặc 1 – 10mm
Loại chân gập (hay chân què) áp dụng nguyên lý cộng hưởng đòn bẩy để khuếch đại được sự di chuyển của đầu đo. Trong một không gian nhỏ hẹp mà không thể sử dụng được đồng hồ so loại tiêu chuẩn. Người ta có thể nghĩ ngay tới loại đồng hồ so này vì nó có đầu đo nhỏ gọn và tư thế đo có thể thay đổi linh hoạt. Người dừng có thể tự do để phù hợp với các góc đo khó khăn, phức tạp.
Khác với hai loại trên, đồng hồ so loại đo lớn là đồng hồ so có phạm vi đo lớn như đúng tên gọi của nó. Phạm vi đo từ 20mm – 100mm và độ chia vạch đo từ 0.01mm.
Các thông số kỹ thuật đều được xác định dưới dạng điện tử có thể áp dụng trên mọi địa hình to nhỏ. Không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài như đồng hồ so cơ khí.
Khi hiểu được nguyên lý hoạt động, ta có thể học được cách sử dụng của đồng hồ so một cách dễ dàng. Dưới đây là cách sử dụng căn bản nhất:
Ngoài ra với loại đồng hồ so điện tử thì giá trị đo được hiện thị ở dạng số trực tiếp và việc đọc giá trị đo trở nên rất đơn giản.
(84) 896 555 247