Tin tức
Bài viết gần đây
Bộ mã hóa tuyến tính kín FORTiS™ của Renishaw: Giải pháp đo lường hiệu quả trong môi trường khắc nghiệt
Bộ mã hóa tuyến tính kín FORTiS™ của Renishaw: Giải pháp đo lường hiệu quả trong môi trường khắc nghiệt 29/05/2025

Renishaw công bố dòng bộ mã hóa quang học kín FORTiS™, tích hợp công nghệ mã hóa tuyệt đối, thiết kế kín chắc chắn, mang đến khả năng đo lường chính xác trong môi trường khắc nghiệt, vượt trội hơn các hệ thống truyền thống.

Nimble Track - Chuẩn mực mới trong đo lường quang học không dây 3D
Nimble Track - Chuẩn mực mới trong đo lường quang học không dây 3D 29/05/2025

Trong bối cảnh chuyển đổi số đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn cầu, việc ứng dụng các công nghệ đo lường không tiếp xúc, chính xác và linh hoạt là điều kiện then chốt giúp doanh nghiệp tối ưu hiệu suất vận hành và nâng cao chất lượng sản phẩm. NimbleTrack – hệ thống quét 3D không dây hoàn toàn từ Scantech – không chỉ là một thiết bị đo lường đơn thuần mà còn là giải pháp toàn diện mở ra tương lai mới cho ngành đo lường công nghiệp hiện đại.

KSCAN-Magic – Máy quét 3D cầm tay toàn diện cho mọi ứng dụng công nghiệp
KSCAN-Magic – Máy quét 3D cầm tay toàn diện cho mọi ứng dụng công nghiệp 29/05/2025

KSCAN-Magic là dòng máy quét 3D cao cấp từ SCANTECH, kết hợp độc đáo giữa công nghệ laser xanh và hồng ngoại trong một thiết bị cầm tay nhỏ gọn. Với hiệu suất đo đạc vượt trội, độ chính xác cấp đo lường (metrology-grade) và tính linh hoạt cao, KSCAN-Magic là lựa chọn lý tưởng cho mọi doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp quét 3D toàn diện – từ kiểm tra chất lượng, thiết kế ngược, đến phát triển sản phẩm.

So sánh hai tiêu chuẩn JIS và ASTM với dụng cụ đo độ cứng

23/12/2020 5197

So sánh hai tiêu chuẩn JIS và ASTM

JIS

ASTM

Khái niệm

JIS là chữ viết tắt của Japan Industrial Standard– Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản.

ASTM là viết tắt của cụm từ “American Society for Testing and Materials”, dịch ra tiếng Việt  nghĩa là Hiệp hội vật liệu và thử nghiệm Hoa Kỳ

Phân loại

Tiêu chuẩn JIS gồm 19 chủ đề chính:

JIS A: Kiến trúc và kỹ thuật xây dựng

JIS B: Kỹ thuật cơ khí

JIS C: kỹ thuật điện và điện tử

JIS D: kỹ thuật tự động

JIS H: Kỹ thuật đường sắt

JIS F: Xây dựng tàu thuyền

JIS G: Luyện kim và các chất liệu chứa sắt

JIS H: Luyện kim và các chất liệu không chứa sắt.

JIS K: Kỹ thuật hóa học.

JIS L: Kỹ thuật dệt may.

JIS M: Khai khoáng.

JIS P: Giấy

JIS Q: Hệ thống quản lý.

JIS R: Đồ gốm.

JIS S: Hàng gia dụng

JIS T: Thiết bị y tế và các ứng dụng trong an toàn.

JIS W: Máy bay và hàng không.

JIS X: Quy trình thông tin.

JIS Z: Đặc thù khác. .

 

 Tiêu chuẩn ASTM bao gồm 6 chủ đề chính

Tiêu chuẩn về kỹ thuật.

Tiêu chuẩn về phương pháp kiểm nghiệm, thử nghiệm

Tiêu chuẩn về thực hành.

Tiêu chuẩn về hướng dẫn

Tiêu chuẩn về phân loại.

Tiêu chuẩn về các thuật ngữ.

 

 

Kiểm tra độ cứng Vickers vĩ mô

Kiểm tra độ cứng Vickers vĩ mô

Sự khác nhau của ASTM E- 92 và ASTM E – 384

Giống nhau: Khi thực hiện phương pháp thử nghiệm độ cứng thì bao gồm tất cả các yêu cầu để thực hiện kiểm tra độ cứng Vickers vĩ mô được xác định trước đây trong Phương pháp thử nghiệm E92.

ASTM  E – 384

ASTM E- 92

Các thử nghiệm độ cứng Knoop và Vickers sử dụng lực kiểm tra trong phạm vi micro (1 đến 1000 gf) và macro (> 1kg đến 120 kgf)

Lưu ý các mức lực được chỉ định theo đơn vị lực gram (gf) và kilogam-lực (kgf).

1 kgf. đến 120 kgf

Xác định độ cứng của vật liệu Knoop và Vickers. Ngoài ra còn hiệu chuẩn các khối thử nghiệm Knoop và Vickers được tiêu chuẩn hóa.

Chỉ xác định độ cứng Vickers của vật liệu Kim loại

Kim loại ngoài ra còn có thể thực hiện trên các vật liệu khác

Phương pháp thử nghiệm này phân tích các lỗi có thể xảy ra trong quá trình kiểm tra vi mô của vật liệu và các yếu tố này ảnh hưởng đến độ chính xác, độ lệch, độ lặp lại và độ tái lập của kết quả thử nghiệm

 

 

Chú thích

Thang đo Vickers (HV), được phát triển như một phương pháp thay thế cho Brinell trong một số trường hợp. Thông thường phương pháp đo dựa trên Vicker được cho là dễ sử dụng hơn do việc tính toán kết quả không phụ thuộc vào kích cỡ đầu đo.

Thang đo Knoop là phương pháp đo tế vi, sử dụng để kiểm tra độ cứng của vật liệu dễ vỡ hoặc tấm mỏng do phương pháp đo chỉ gây ra một vết lõm nhỏ.

Phương pháp thử nghiệm E92.

Phương pháp thử nghiệm E92.

Phân biệt tiêu chuẩn JIS B7725 và JIS B7734

Giống nhau:

  • Nhiệt độ để thực hiện là 23 ± 5oC
  • Dung sai kiểm tra:

Phạm vi lực kiểm tra ( F ) N

Dung sai%

F 1.961

 

0,098 07≤ F <1.961

 

± 1

 

± 1,5

 

Khác nhau

JIS B7725

JIS B7734

Kiểm tra độ cứng Vickers – Xác minh và hiệu chuẩn máy thử nghiệm

Điều kiện trước khi tiến hành thử nghiệm:

Máy kiểm tra được cài đặt đúng.

Lực kiểm tra phải được áp dụng dưới tải và dỡ tải để không có tác động, rung hoặc quá mức và không ảnh hưởng đến việc đọc.

Nếu thiết bị đo thụt đầu dòng được tích hợp với thiết bị thử nghiệm, điều sau đây sẽ được áp dụng.

Nó không ảnh hưởng đến việc đọc của vết lõm, từ việc loại bỏ lực kiểm tra đến việc đo vết lõm.

Ánh sáng không ảnh hưởng đến việc đọc.

Thiết bị chiếu sáng của kính hiển vi thực hiện phép đo chiếu sáng toàn bộ khu vực được quan sát đồng đều và xác nhận rõ ràng các vết lõm

Khả năng đọc tối đa và dung sai độ dài đường chéo :

Chiều dài đo  d  μm

Khả năng đọc tối thiểu

Dung sai chiều dài đường chéo

d ≤40 0,2

40 < d 2000,005 d

d > 200 1

 

m

 

m

± 0,4 mm

 

± 0,01 d

CHÚ THÍCH Mối quan hệ giữa độ phóng đại của kính hiển vi   và   phải thỏa mãn phương trình sau:

V × d  14 (mm)
Ngoài ra,  là trường hợp nhỏ hơn 0,035 mm,  là khều hơn 400 lần.

 

–  Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp xác minh trực tiếp và gián tiếp cho máy thử nghiệm được sử dụng cho thử nghiệm đọ cứng Knoop

Điều kiện trước khi tiến hành thử nghiệm:

Máy kiểm tra được cài đặt đúng.

Trục  của máy kiểm tra được gắn theo chiều dọc trên giá đỡ mẫu.

Thiết bị tải có thể tải, giữ và dỡ lực kiểm tra mà không bị va đập hoặc rung và

Thiết bị đo có thể đo chiều dài đường chéo của vết lõm một cách thích hợp. Tuy nhiên, thiết bị đo được tích hợp với thân máy thử.

Nhiệt độ để thực hiện là 23 ± 5oC

Độ lặp lại Độ lặp lại của máy đo được xác định theo phương trình (1)

R=

R: Lặp lại (%)

H: Đo độ cứng trung bình(HV)

Sau đó, nó thu được bằng phương trình sau

H =

 

Trong đó: H1,H2, H3,H4,H5 là độ cứng đo được tại 5 điểm

 

 

 


Zalo

(84) 896 555 247