Trong các dây chuyền lắp ráp tự động, đặc biệt là trong ngành sản xuất linh kiện cơ khí chính xác, việc kiểm soát kích thước và sai lệch trong giới hạn cho phép là yếu tố sống còn. Một thiết bị không thể thiếu trong các công đoạn kiểm tra đó chính là đồng hồ so điện tử (digital indicators). Trong số các sản phẩm của thương hiệu Mahr (Đức), hai dòng đồng hồ so MarCator 1086 và MarCator 1087 BRI thường được các kỹ sư cân nhắc sử dụng. Vậy, đâu là lựa chọn tối ưu cho dây chuyền sản xuất hiện đại?
Khi các nhà máy tại Việt Nam bước vào kỷ nguyên sản xuất thông minh (Smart Manufacturing), bài toán không chỉ nằm ở máy gia công tốc độ cao mà còn ở hệ thống đo kiểm chính xác – nơi chất lượng sản phẩm bắt đầu và kết thúc. Trong bối cảnh đó, thước đo cao MICRO-HITE+M 900 – dòng thiết bị đo chiều cao điện tử cao cấp của TESA Technology (Thụy Sĩ) – đang trở thành một phần không thể thiếu trong chiến lược kiểm soát chất lượng của các doanh nghiệp cơ khí tiên tiến.
Ren API (American Petroleum Institute) đóng vai trò sống còn trong ngành công nghiệp dầu khí, đảm bảo tính toàn vẹn và an toàn của các kết nối trong điều kiện khắc nghiệt. Việc kiểm tra ren API một cách chính xác là vô cùng quan trọng, nhưng các phương pháp truyền thống đôi khi gặp nhiều thách thức.
Quy trình hiệu chuẩn Máy đo độ cứng
Kiểm tra theo các yêu cầu sau đây:
a. Kiểm tra mặt bàn đặt mẫu thử và bộ phận nâng hạ bàn
Kiểm tra bộ phận đo độ cứng Kiểm tra độ không phẳng của mặt bàn đặt mẫu bằng thước tóc và bộ căn lá. Độ không phẳng không vượt quá 0,1 mm/100 mm. Điều khiển để bàn đặt mẫu dịch chuyển, bàn phải lên xuống nhẹ nhàng, không bị giật cục, trục vít me đỡ bàn không được rơ.
b. Kiểm tra bộ phận đo độ cứng Kiểm tra độ không phẳng của mặt bàn đặt mẫu bằng thước tóc và bộ căn lá.
– Kiểm tra bộ phận đo độ cứng của máy thử độ cứng Rockwell
Thanh đo của đồng hồ đo chiều sâu vết nén phải chuyển động nhẹ nhàng trên toàn bộ phạm vi đo. Trong quá trình chuyển động, kim không được nhẩy bước. Sau khi tác dụng một lực nhỏ lên đầu đo, kim phải trở lại vị trí ban đầu. Đồng hồ đo phải phù hợp với TCVN 257-2 : 2000 (Kiểm tra xác nhận và hiệu chuẩn máy thử độ cứng Rocwell).
– Kiểm tra bộ phận đo của máy thử độ cứng Brinell và Vickers
– Với máy có bộ phận đo là quang học, phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
+ Vùng quan sát phải được chiếu sáng đều;
+ Tâm vết nén phải nằm giữa trường quan sát;
+ Vết nén và các vạch số của thước vạch phải rõ nét.
– Kiểm tra độ chính xác của thước vạch bằng thước vạch chuẩn.
+ Với máy thử độ cứng Brinell, sai số không được vượt quá 1%;
+ Với máy thử độ cứng Vickers, sai số không được vượt quá 0,1%.
Kiểm tra bộ phận gá kẹp mẫu thử
Bộ phận gá kẹp mẫu thử phải giữ chặt được mẫu thử trên bàn đặt mẫu trong suốt quá trình thử.
Kiểm tra mũi đo
Sử dụng ống kính phóng đại để quan sát mũi đo. Bề mặt mũi đo không được có vết nứt hoặc khuyết tật.
Mũi đo phải phù hợp với TCVN 256 – 2 : 2000 (Kiểm tra xác nhận và hiệu chuẩn máy thử độ cứng Brinell) hoặc TCVN 257 – 2: 2000 hoặc TCVN 258 – 2 : 2000 (Kiểm ta xác nhận và hiệu chuẩn máy thử độ cứng Vickers).
Kiểm tra đo lường
Quy định chung
Quy định đối với kiểm tra lực thử
– Với máy thử độ cứng Rockwell, phải kiểm tra lực ban đầu và các mức lực tổng;
– Với máy thử độ cứng Brinell và Vickers phải kiểm tra tất cả các mức lực;
– Các mức lực được kiểm tra theo chiều lực tăng, mỗi mức được kiểm tra ít nhất 3 lần.
Quy định đối với sai số và tản mạn của giá trị cứng
– Với máy thử độ cứng Rockwell, phải kiểm tra sai số tuyệt đối và độ tản mạn giá trị độ cứng đối với tất cả các thang đo. Trường hợp chỉ dùng 1 thang đo thì tiến hành kiểm tra sai số đối với thang đo được sử dụng.
– Với máy có 2 phương pháp thử độ cứng Rockwell Brinell, hoặc Vickers – Brinell, phải kiểm tra sai số độ cứng và độ tản mạn tương đối với cả 2 phương pháp. Trường hợp chỉ dùng 1 phương pháp thì tiến hành kiểm tra sai số đối với phương pháp được sử dụng.
– Sai số tương đối cho phép lớn nhất của lực thử cho trong bảng 3.
– Sai số tuyệt đối và độ tản mạn cho phép lớn nhất của giá trị độ cứng đối với máy thử độ cứng Rockwell cho trong bảng 4.
– Sai số tương đối của giá trị độ cứng và độ tản mạn tương đối cho phép lớn nhất của đường kính hoặc đường chéo vết lõm với máy thử độ cứng Brinell hoặc Vickers cho bảng 5.
(84) 896 555 247