Độ nhám bề mặt đóng vai trò vô cùng quan trọng trong nhiều ứng dụng công nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến ma sát, khả năng bám dính, tính thẩm mỹ và tuổi thọ của sản phẩm. Cao su tạo mẫu Plastiform P80 RA từ Plastiform chính là giải pháp tối ưu, mang đến phương pháp đo độ nhám bề mặt nhanh chóng, chính xác và linh hoạt cho mọi nhu cầu của bạn.
Trong ngành cơ khí chính xác, đặc biệt là các lĩnh vực sản xuất ô tô, hàng không, khuôn mẫu và thiết bị công nghiệp, yêu cầu kiểm soát kích thước và hình học của sản phẩm ngày càng khắt khe.Các chi tiết như trục, bạc, vỏ hộp số, bánh răng hay cụm lắp ráp đòi hỏi dung sai nhỏ, đồng thời phải đảm bảo đồng nhất giữa hàng loạt (mass production). Vậy làm thế nào để giải quyết vấn đề đó?
Trong ngành công nghiệp cơ khí, việc đo lường các trục và các chi tiết có hình dạng phức tạp là yếu tố then chốt để đảm bảo chất lượng và độ bền của sản phẩm. Để đạt được độ chính xác cao và kiểm tra nhanh chóng, Mahr MarShaft MMQ 1000 là lựa chọn lý tưởng cho các nhà sản xuất muốn đảm bảo các chi tiết trục, ống hay các linh kiện có dạng dài và hình dạng phức tạp luôn đạt chuẩn.
So sánh hai tiêu chuẩn JIS và ASTM
|
JIS |
ASTM |
Khái niệm |
JIS là chữ viết tắt của Japan Industrial Standard– Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản. |
ASTM là viết tắt của cụm từ “American Society for Testing and Materials”, dịch ra tiếng Việt nghĩa là Hiệp hội vật liệu và thử nghiệm Hoa Kỳ |
Phân loại |
Tiêu chuẩn JIS gồm 19 chủ đề chính: JIS A: Kiến trúc và kỹ thuật xây dựng JIS B: Kỹ thuật cơ khí JIS C: kỹ thuật điện và điện tử JIS D: kỹ thuật tự động JIS H: Kỹ thuật đường sắt JIS F: Xây dựng tàu thuyền JIS G: Luyện kim và các chất liệu chứa sắt JIS H: Luyện kim và các chất liệu không chứa sắt. JIS K: Kỹ thuật hóa học. JIS L: Kỹ thuật dệt may. JIS M: Khai khoáng. JIS P: Giấy JIS Q: Hệ thống quản lý. JIS R: Đồ gốm. JIS S: Hàng gia dụng JIS T: Thiết bị y tế và các ứng dụng trong an toàn. JIS W: Máy bay và hàng không. JIS X: Quy trình thông tin. JIS Z: Đặc thù khác. .
|
Tiêu chuẩn ASTM bao gồm 6 chủ đề chính Tiêu chuẩn về kỹ thuật. Tiêu chuẩn về phương pháp kiểm nghiệm, thử nghiệm Tiêu chuẩn về thực hành. Tiêu chuẩn về hướng dẫn Tiêu chuẩn về phân loại. Tiêu chuẩn về các thuật ngữ. |
Kiểm tra độ cứng Vickers vĩ mô
Giống nhau: Khi thực hiện phương pháp thử nghiệm độ cứng thì bao gồm tất cả các yêu cầu để thực hiện kiểm tra độ cứng Vickers vĩ mô được xác định trước đây trong Phương pháp thử nghiệm E92.
ASTM E – 384 |
ASTM E- 92 |
Các thử nghiệm độ cứng Knoop và Vickers sử dụng lực kiểm tra trong phạm vi micro (1 đến 1000 gf) và macro (> 1kg đến 120 kgf) Lưu ý các mức lực được chỉ định theo đơn vị lực gram (gf) và kilogam-lực (kgf). |
1 kgf. đến 120 kgf |
Xác định độ cứng của vật liệu Knoop và Vickers. Ngoài ra còn hiệu chuẩn các khối thử nghiệm Knoop và Vickers được tiêu chuẩn hóa. |
Chỉ xác định độ cứng Vickers của vật liệu Kim loại Kim loại ngoài ra còn có thể thực hiện trên các vật liệu khác |
Phương pháp thử nghiệm này phân tích các lỗi có thể xảy ra trong quá trình kiểm tra vi mô của vật liệu và các yếu tố này ảnh hưởng đến độ chính xác, độ lệch, độ lặp lại và độ tái lập của kết quả thử nghiệm |
Chú thích
Thang đo Vickers (HV), được phát triển như một phương pháp thay thế cho Brinell trong một số trường hợp. Thông thường phương pháp đo dựa trên Vicker được cho là dễ sử dụng hơn do việc tính toán kết quả không phụ thuộc vào kích cỡ đầu đo.
Thang đo Knoop là phương pháp đo tế vi, sử dụng để kiểm tra độ cứng của vật liệu dễ vỡ hoặc tấm mỏng do phương pháp đo chỉ gây ra một vết lõm nhỏ.
Phương pháp thử nghiệm E92.
Giống nhau:
Phạm vi lực kiểm tra ( F ) N |
Dung sai% |
F≧ 1.961
0,098 07≤ F <1.961
|
± 1
± 1,5 |
Khác nhau
JIS B7725 |
JIS B7734 |
||||||
Kiểm tra độ cứng Vickers – Xác minh và hiệu chuẩn máy thử nghiệm Điều kiện trước khi tiến hành thử nghiệm: Máy kiểm tra được cài đặt đúng. Lực kiểm tra phải được áp dụng dưới tải và dỡ tải để không có tác động, rung hoặc quá mức và không ảnh hưởng đến việc đọc. Nếu thiết bị đo thụt đầu dòng được tích hợp với thiết bị thử nghiệm, điều sau đây sẽ được áp dụng. Nó không ảnh hưởng đến việc đọc của vết lõm, từ việc loại bỏ lực kiểm tra đến việc đo vết lõm. Ánh sáng không ảnh hưởng đến việc đọc. Thiết bị chiếu sáng của kính hiển vi thực hiện phép đo chiếu sáng toàn bộ khu vực được quan sát đồng đều và xác nhận rõ ràng các vết lõm Khả năng đọc tối đa và dung sai độ dài đường chéo :
CHÚ THÍCH Mối quan hệ giữa độ phóng đại của kính hiển vi V và d phải thỏa mãn phương trình sau: V × d ≧ 14 (mm)
|
– Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp xác minh trực tiếp và gián tiếp cho máy thử nghiệm được sử dụng cho thử nghiệm đọ cứng Knoop Điều kiện trước khi tiến hành thử nghiệm: Máy kiểm tra được cài đặt đúng. Trục của máy kiểm tra được gắn theo chiều dọc trên giá đỡ mẫu. Thiết bị tải có thể tải, giữ và dỡ lực kiểm tra mà không bị va đập hoặc rung và Thiết bị đo có thể đo chiều dài đường chéo của vết lõm một cách thích hợp. Tuy nhiên, thiết bị đo được tích hợp với thân máy thử. Nhiệt độ để thực hiện là 23 ± 5oC Độ lặp lại Độ lặp lại của máy đo được xác định theo phương trình (1) R= R: Lặp lại (%) H: Đo độ cứng trung bình(HV) Sau đó, nó thu được bằng phương trình sau H =
Trong đó: H1,H2, H3,H4,H5 là độ cứng đo được tại 5 điểm
|
(84) 896 555 247