Trong ngành công nghiệp sản xuất hiện đại, đặc biệt là trong các lĩnh vực yêu cầu độ chính xác cao như hàng không vũ trụ, đóng tàu và sản xuất máy móc hạng nặng, việc đo lường các chi tiết có kích thước lớn luôn là một thách thức. Các phương pháp truyền thống thường tốn kém, mất nhiều thời gian và dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường. Đây là lý do vì sao API Radian Laser Tracker ra đời, mang đến một giải pháp đột phá, hiệu quả và đáng tin cậy.
KScan là máy quét 3D cầm tay được thiết kế để định nghĩa lại quy trình đo lường và kiểm soát chất lượng. Với tốc độ thu thập dữ liệu nhanh chóng và độ chính xác vượt trội, KScan giúp tối ưu hóa sản xuất, giảm thiểu sai sót và nâng cao hiệu suất. Đây là giải pháp cần thiết để chuyển đổi nhà máy thành một hệ sinh thái sản xuất thông minh.
Trong kỷ nguyên công nghiệp 4.0, tốc độ và độ chính xác là hai yếu tố then chốt quyết định sự thành công của một doanh nghiệp. Khi đối mặt với việc số hóa các vật thể phức tạp và có kích thước lớn, các giải pháp truyền thống thường gặp phải giới hạn về hiệu suất và tính linh hoạt. Tuy nhiên, với sự xuất hiện máy quét 3D SCANTECH KSCAN-X như một lời giải hoàn hảo, kết hợp hiệu suất đỉnh cao và thiết kế đột phá để mang lại một giải pháp toàn diện.
Quy trình hiệu chuẩn Máy đo độ cứng
Kiểm tra theo các yêu cầu sau đây:
a. Kiểm tra mặt bàn đặt mẫu thử và bộ phận nâng hạ bàn
Kiểm tra bộ phận đo độ cứng Kiểm tra độ không phẳng của mặt bàn đặt mẫu bằng thước tóc và bộ căn lá. Độ không phẳng không vượt quá 0,1 mm/100 mm. Điều khiển để bàn đặt mẫu dịch chuyển, bàn phải lên xuống nhẹ nhàng, không bị giật cục, trục vít me đỡ bàn không được rơ.
b. Kiểm tra bộ phận đo độ cứng Kiểm tra độ không phẳng của mặt bàn đặt mẫu bằng thước tóc và bộ căn lá.
– Kiểm tra bộ phận đo độ cứng của máy thử độ cứng Rockwell
Thanh đo của đồng hồ đo chiều sâu vết nén phải chuyển động nhẹ nhàng trên toàn bộ phạm vi đo. Trong quá trình chuyển động, kim không được nhẩy bước. Sau khi tác dụng một lực nhỏ lên đầu đo, kim phải trở lại vị trí ban đầu. Đồng hồ đo phải phù hợp với TCVN 257-2 : 2000 (Kiểm tra xác nhận và hiệu chuẩn máy thử độ cứng Rocwell).
– Kiểm tra bộ phận đo của máy thử độ cứng Brinell và Vickers
– Với máy có bộ phận đo là quang học, phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
+ Vùng quan sát phải được chiếu sáng đều;
+ Tâm vết nén phải nằm giữa trường quan sát;
+ Vết nén và các vạch số của thước vạch phải rõ nét.
– Kiểm tra độ chính xác của thước vạch bằng thước vạch chuẩn.
+ Với máy thử độ cứng Brinell, sai số không được vượt quá 1%;
+ Với máy thử độ cứng Vickers, sai số không được vượt quá 0,1%.
Kiểm tra bộ phận gá kẹp mẫu thử
Bộ phận gá kẹp mẫu thử phải giữ chặt được mẫu thử trên bàn đặt mẫu trong suốt quá trình thử.
Kiểm tra mũi đo
Sử dụng ống kính phóng đại để quan sát mũi đo. Bề mặt mũi đo không được có vết nứt hoặc khuyết tật.
Mũi đo phải phù hợp với TCVN 256 – 2 : 2000 (Kiểm tra xác nhận và hiệu chuẩn máy thử độ cứng Brinell) hoặc TCVN 257 – 2: 2000 hoặc TCVN 258 – 2 : 2000 (Kiểm ta xác nhận và hiệu chuẩn máy thử độ cứng Vickers).
Kiểm tra đo lường
Quy định chung
Quy định đối với kiểm tra lực thử
– Với máy thử độ cứng Rockwell, phải kiểm tra lực ban đầu và các mức lực tổng;
– Với máy thử độ cứng Brinell và Vickers phải kiểm tra tất cả các mức lực;
– Các mức lực được kiểm tra theo chiều lực tăng, mỗi mức được kiểm tra ít nhất 3 lần.
Quy định đối với sai số và tản mạn của giá trị cứng
– Với máy thử độ cứng Rockwell, phải kiểm tra sai số tuyệt đối và độ tản mạn giá trị độ cứng đối với tất cả các thang đo. Trường hợp chỉ dùng 1 thang đo thì tiến hành kiểm tra sai số đối với thang đo được sử dụng.
– Với máy có 2 phương pháp thử độ cứng Rockwell Brinell, hoặc Vickers – Brinell, phải kiểm tra sai số độ cứng và độ tản mạn tương đối với cả 2 phương pháp. Trường hợp chỉ dùng 1 phương pháp thì tiến hành kiểm tra sai số đối với phương pháp được sử dụng.
– Sai số tương đối cho phép lớn nhất của lực thử cho trong bảng 3.
– Sai số tuyệt đối và độ tản mạn cho phép lớn nhất của giá trị độ cứng đối với máy thử độ cứng Rockwell cho trong bảng 4.
– Sai số tương đối của giá trị độ cứng và độ tản mạn tương đối cho phép lớn nhất của đường kính hoặc đường chéo vết lõm với máy thử độ cứng Brinell hoặc Vickers cho bảng 5.
(84) 896 555 247