V-Proud rất vinh dự khi được hỗ trợ doanh nghiệp FDI sản xuất linh kiện ô tô hàng đầu Hàn Quốc tại miền Bắc. Chúng tôi đã mang đến khóa đào tạo GD&T giúp đội ngũ kỹ thuật hiểu sâu hơn, làm việc hiệu quả hơn và đáp ứng tốt các yêu cầu của thị trường quốc tế.
Thiết kế ngược bằng máy quét 3D laser là giải pháp công nghệ cao giúp tái tạo, cải tiến các bộ phận công nghiệp với độ chính xác vượt trội. Bài viết này sẽ chia sẻ chi tiết về quy trình thiết kế ngược, từ các bước cơ bản đến việc ứng dụng mô hình CAD, đặc biệt hữu ích cho các ngành cơ khí chế tạo, sản xuất ôtô, hàng không và công nghiệp.
"Không khí triển lãm VIMEXPO2024 đang nóng lên từng ngày! V-PROUD đã sẵn sàng để mang đến những trải nghiệm đo lường đột phá nhất."
Các nhà sản xuất vỏ bộ vi sai sử dụng công nghệ gia công CNC, bao gồm nhiều nguyên công để tạo ra các lô sản phẩm thân bơm sẵn sàng lắp ráp vào hệ thống quản lý nhiên liệu.
Tổng quan về sản xuất vỏ bộ vi sai
Thông thường, cần kết hợp nhiều máy đo khác nhau với máy gia công để giám sát chất lượng vỏ bộ vi sai và cho phép các kỹ sư điều chỉnh quy trình. Tuy nhiên, các nhà sản xuất hiện đang tìm cách giảm chi phí bảo trì thường xuyên và đầu tư vốn cao cũng như cải thiện cycle time trong sản xuất.
Câu chuyện thành công này chia sẻ với bạn đọc quy trình sản xuất vỏ bộ vi sai điển hình với những lợi ích thực tế mà các nhà sản xuất đã trải nghiệm khi sử dụng hệ thống máy đo Renishaw Equator™ đối với việc sản xuất các sản phẩm chất lượng cao trong quy trình siêu năng suất và hướng tới mục tiêu không có phế liệu.
Ví dụ về quy trình sản xuất vỏ bộ vi sai - Không sử dụng máy đo Equator™
Thách thức
1. Kiểm tra các chi tiết khác nhau trên một thiết bị
Phương pháp kiểm tra hiện tại cần dùng thiết bị đo kiểm với giá thành cao và chỉ được sử dụng cho một chi tiết sản phẩm. Cần phải mua nhiều loại thiết bị đo tương tự để kiểm tra các chi tiết khác nhau. Mỗi khi có sản phẩm mới lại cần mua thêm thiết bị đo vì thiết bị trước đó khó kiểm và không thể tái sử dụng.
2. Cải thiện năng suất và chất lượng công đoạn
Không kiểm soát tốt dao cụ dễ dẫn đến tình trạng lỗi sản xuất gây phế liệu. Mục đích hướng tới không phế liệu bằng cách cải thiện việc kiểm soát trên công đoạn.
3. Kiểm tra các tính năng quan trọng ngay trên công đoạn gia công
Việc kiểm tra các tính năng quan trọng đảm bảo sự cân bằng và liên kết giữa các tâm hình cầu với các lỗ khoan. Việc thực hiện nhiều giai đoạn kiểm tra có thể bị chậm, gây khó khăn cho việc theo kịp thời gian trong công đoạn.
Yêu cầu kiểm tra đối với Vỏ bộ vi sai
#
|
Nội dung kiểm tra
|
Dung sai
|
Tại sao nội dung này quan trọng ?
|
Chủ động bù sai số cho dao cụ
|
1 |
Đường kính khớp cầu |
±20 µm (±0.0008”) |
Các tính năng được căn chỉnh theo khớp cầu trung tâm. Đây là một tính năng quan trọng để định vị bộ bánh răng. |
|
2 |
Căn chỉnh trục lỗ bánh răng với mặt lắp |
± 20 µm (± 0.0008”) |
Đảm bảo rằng các bánh răng ăn khớp chính xác. Căn chỉnh không chính xác dẫn đến tỷ lệ hao mòn cao. |
|
3 |
ID của trục bánh răng |
+10/-6 μm (+0.0004/ -0.0002”) |
Độ khít kém sẽ gây khó khăn cho việc lắp ráp bộ vi sai với bộ bánh răng và vỏ ngoài. |
|
4 |
Distance of internal face (right) to sphere centre |
±20 μm (±0.0008”) |
Incorrect alignment when the gear is mounted on shaft will result in high rates of wear. |
|
5 |
Distance of internal face (left) to sphere centre |
±20 μm (±0.0008”) |
Incorrect alignment when the gear is mounted on shaft will result in high rates of wear. |
|
6 |
Concentricity of pinion gear bore axis to sphere axis |
45 µm (0.0018”) |
Ensures that gears engage correctly. |
|
7 |
Perpendicularity of pinion gear bore axis to axle axis |
60 µm (0.0024”) |
Ensures that gears engage correctly. |
|
8 |
Concentricity of sphere in relation to the C, D line |
45 µm (0.0018”) |
Ensures that both pinion and axle gears align. Misalignment would result in high wear and early failure of both gearsets. |
|
9 |
Concentricity of datum C axle bore to axle axis |
20 µm (0.0008”) |
Ensures central alignment of the axle. Incorrect alignment results in high rates of wear. |
|
10 |
Circularity of datum C axle bore |
20 µm (0.0008”) |
Ensures a good fit with axle, preventing poor fit and potential uneven wear. |
|
Tự động cập nhật sai số của máy thông qua việc kiểm tra các tính năng được chỉ định.
Lưu ý: Ngoài phản hồi về các đặc điểm hình học, việc kiểm tra ngoại quan có thể cho biết tình trạng hoạt động của các chi tiết
Xem xét Quy trình
Các kỹ sư của Renishaw đã xem xét các yếu tố chính trong quy trình sản xuất vỏ bộ vi sai bằng cách sử dụng Kim tự tháp Quy trình Sản xuất™ của Renishaw. Kim tự tháp này được sử dụng để xác định và kiểm soát các sai sót có thể xảy ra ở các giai đoạn chính của quy trình gia công.
Đối với quy trình này, các phương pháp để kiểm soát sai sót bao gồm bảo trì và hiệu chuẩn máy, phát hiện hư hỏng dao cụ và đo tại xưởng để kiểm tra và điều chỉnh
Quy trình sản xuất - cơ hội cải tiến
* Các cập nhật bù sai số có thể được áp dụng tự động bằng phần mềm IPC (điều khiển quy trình thông minh) sử dụng dữ liệu kích thước để đưa ra các cập nhật bù sai số cho bộ điều khiển CNC. Ngoài ra, các bản cập nhật có thể được áp dụng thủ công dựa trên dữ liệu kiểm tra được hiển thị trong Trình giám sát công đoạn.
Kết quả nổi bật
Lợi ích chính của hệ thống máy đo Equator đối với nhà sản xuất vỏ bộ vi sai là việc củng cố hoạt động kiểm tra được thực hiện ở ba giai đoạn trên một thiết bị, giúp giảm vốn và chi phí gia tăng. Tích hợp việc kiểm tra các kích thước quan trọng vào ngay trong công đoạn gia công. Phản hồi bù sai số cho dao cụ giúp sản xuất sản phẩm thực tế đạt mức gần hơn với kích thước danh nghĩa, nâng cao năng suất và chất lượng.
1. Các phép đo khác nhau trên cùng một thiết bị
Hệ thống máy đo Equator™ đang kiểm tra tất cả các kích thước được yêu cầu bao gồm các đặc điểm vị trí và hình dạng hình học mà không cần các thiết bị kiểm tra khác. Máy đo Equator kiểm tra 10 kích thuuowcs quan trọng và gửi 6 bản cập nhật offset tới bộ điều khiển máy công cụ.
#
|
Nội dung kiểm tra Tổng thời gian: 2 phút 45 giây
|
Dung sai
|
Gauge R&R % of tol*
|
Gauge R&R range* |
1 |
Internal sphere diameter |
±20 µm (±0.0008”) |
1.5% |
0.5 µm (20 µin) |
2 |
Alignment of pinion gear bore axis to mounting face |
± 20 µm (± 0.0008”) |
3.7% |
1.1 µm (43 µin) |
3 |
ID of gear bore axis |
+10/-6 μm (+0.0004/ -0.0002”) |
6.0% |
0.7 µm (28 µin) |
4 |
Distance of internal face (right) to sphere centre |
±20 μm (±0.0008”) |
4.5% |
1.4 µm (55 µin) |
5 |
Distance of internal face (left) to sphere centre |
±20 μm (±0.0008”) |
5.0% |
1.5 µm (59 µin) |
6 |
Concentricity of pinion gear bore axis to sphere axis |
45 µm (0.0018”) |
3.2% |
2.7 µm (106 µin) |
7 |
Perpendicularity of pinion gear bore axis to axle axis |
60 µm (0.0024”) |
3.3% |
2.1 µm (83 µin) |
8 |
Concentricity of sphere in relation to the C, D line |
45 µm (0.0018”) |
1.3% |
0.8 µm (31 µin) |
9 |
Concentricity of datum C axle bore to axle axis |
20 µm (0.0008”) |
6.9% |
1.4 µm (55 µin) |
10 |
Circularity of datum C axle bore |
20 µm (0.0008”) |
3.2% |
1.0 µm (39 µin) |
* Type 1 Gauge Repeatability and Reproducibility - loading and unloading the same part 30 times
2. Cải thiện năng suất và chất lượng gia công
Equator cung cấp khả năng bù sai số hoàn toàn tự động bằng phần mềm IPC. Dữ liệu đo kích thước quan trọng bằng Equator được theo dõi liên tục. Khi có bất kỳ bản cập nhật bù dao nào sẽ được gửi đến bộ điều khiển CNC, điều chỉnh gia công các chi tiết tiếp theo để đưa các kích thước trở về giá trị danh nghĩa. Việc kiểm soát liên tục quy trình đã giúp cải thiện CpK trên 1,67.
3. Kiểm tra kích thước quan trọng ngay trong công đoạn
Quét tốc độ cao cộng với khả năng đánh giá mọi kích thước đảm bảo cycle time công đoạn và 100% chi tiết được kiểm tra. Hệ thống đo Equator đã được lập trình để kiểm tra chi tiết với thiết kế và đặc điểm khác nhau. Chi phí vốn và chi phí gia tăng đã giảm do không cần nhiều đồ gá riêng biệt nữa. Việc lựa chọn chi tiết chỉ mất vài giây và đã giảm sự sai lệch theo thời gian so với các phép đo thủ công trước đây. Khả năng của máy đo Equator giúp đo các kích thước hình học mà trước kia phải đo bằng máy CMM trong phòng Lab.
Renishaw là công ty hàng đầu thế giới về công nghệ kỹ thuật, có lịch sử đổi mới mạnh mẽ trong phát triển và sản xuất sản phẩm. Kể từ khi thành lập vào năm 1973, công ty đã cung cấp các sản phẩm hàng đầu giúp tăng năng suất quy trình, cải thiện chất lượng sản phẩm và cung cấp các giải pháp tự động hóa tiết kiệm chi phí.
Mạng lưới các công ty con và nhà phân phối trên toàn thế giới cung cấp dịch vụ và hỗ trợ đặc biệt cho khách hàng của mình.
Để được hỗ trợ, liên hệ đại lý Renishaw tại Việt Nam www.v-proud.vn
(84) 896 555 247